trang chủ talaCu ý kiến ngắn spectrum sách mới tòa soạn hỗ trợ talawas
  1 - 20 / 497 bài
  1 - 20 / 497 bài
tìm
 
(dùng Unicode hoặc không dấu)
tác giả:
A B C D Đ E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Ý Z
Xã hộiKinh tế
3.7.2008
Trần Bình
Việt Nam trước những thách thức hội nhập
 1   2 
 
Phụ lục. Biểu đồ các chỉ dấu kinh tế Việt Nam trong tương quan với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
(Nguồn: Merrill Lynch & Co., CEIC Data, IMF)

1. Lạm phát (độ tăng tỷ đối của chỉ số giá tiêu dùng tính ra % của năm sau so với năm trước): Trên đồ thị là biến thiên của 3 mã chỉ số – độ tăng giá sau mỗi năm (%YoY) của hàng thực phẩm (food), hàng phi thực phẩm (nonfood) và chỉ số giá tiêu dùng (CPI).



2. Tỷ giá hối đoái VND/USD:



3. Tín dụng: Dòng chảy tín dụng dâng lên đột biến trong năm 2007.



4. Cán cân ngân sách (% của GDP):



5. Các số liệu vĩ mô quan trọng: Cán cân thanh toán (balance of payment, tỷ USD) – bao gồm cán cân vãng lai (current account balance) và cán cân vốn (capital account balance: FDI và những luồng vốn khác như ODA, vốn vay, dự trữ ngoại hối, chứng khoán) – giảm từ 8,2 tỷ USD năm 2007 xuống còn 700 triệu USD vào tháng 5/2008 (theo báo cáo của Chính phủ Việt Nam).



6. Cán cân vãng lai (% của GDP):



7. Nợ nước ngoài (% của GDP):



8. Dự trữ ngoại tệ (% của nợ ngắn hạn nước ngoài):